New Zealand NZD

New Zealand Terms of Trade QoQ

Va chạm:
Thấp

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
-2,4%
Thật sự:
-2,1%
Dự báo: 0,3%
Previous/Revision:
4,2%
Kỳ: Q3

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Kỳ: Q4
Nó Đo Lường Gì?
Chỉ số Thương mại New Zealand (ToT) QoQ đo lường giá tương đối của các sản phẩm xuất khẩu so với nhập khẩu của quốc gia, cho phép đánh giá thặng dư thương mại và sức khỏe kinh tế tổng thể. Nó tập trung vào việc đánh giá sức mua của xuất khẩu New Zealand liên quan đến nhập khẩu, nêu bật các lĩnh vực chính như nông nghiệp và sản xuất.
Tần Suất
Chỉ số Thương mại được báo cáo hàng quý, với một bản phát hành điển hình vào tháng thứ hai sau khi kết thúc quý. Dữ liệu được cung cấp có thể là sơ bộ hoặc cuối cùng, với các thị trường tài chính rất chú ý đến các ước tính sơ bộ để có thông tin sớm.
Tại Sao Các Trader Quan Tâm?
Các trader theo dõi Chỉ số Thương mại chặt chẽ vì nó phục vụ như một chỉ báo quan trọng về sức mạnh kinh tế của New Zealand và có thể ảnh hưởng đến Đồng đô la New Zealand (NZD) cũng như cổ phiếu liên kết với các lĩnh vực xuất khẩu. Sự thay đổi tích cực có thể làm mạnh mẽ NZD và tăng giá cổ phiếu gắn với các nhà xuất khẩu, trong khi kết quả tiêu cực có thể có tác động tiêu cực đến cả tiền tệ và cổ phiếu.
Nó Được Tính Toán Từ Đâu?
Chỉ số Thương mại được tính toán từ dữ liệu tài khoản quốc gia bao gồm giá xuất khẩu và nhập khẩu thu thập từ các giao dịch thương mại. Nó được tính bằng cách lấy tỷ lệ của giá xuất khẩu so với giá nhập khẩu, cung cấp cái nhìn dựa trên báo cáo thương mại và biến động giá quan sát trong quý.
Mô Tả
Chỉ số Thương mại là thiết yếu để hiểu các động lực kinh tế của New Zealand, đặc biệt là liên quan đến giá hàng hóa toàn cầu. Nó phản ánh cả các yếu tố trong nước và quốc tế ảnh hưởng đến thương mại, đặt mình là một chỉ báo đồng thời cho thấy hiệu suất kinh tế theo thời gian thực liên quan đến các hoạt động thương mại.
Ghi Chú Thêm
Chỉ số này thường được so sánh với các chỉ số khác như thặng dư thương mại và được coi là một chỉ số kinh tế đồng thời, phản ánh điều kiện hiện tại chứ không phải dự đoán xu hướng tương lai. Nó rất quan trọng để đánh giá sức khỏe của nền kinh tế New Zealand và khả năng cạnh tranh toàn cầu của nó, đặc biệt là liên quan đến các đối tác thương mại lớn như Trung Quốc và Australia.
Tăng Trưởng hoặc Giảm Giá cho Tiền Tệ và Cổ Phiếu
Cao hơn mong đợi: Tích cực cho NZD, Tích cực cho Cổ phiếu. Thấp hơn mong đợi: Tiêu cực cho NZD, Tiêu cực cho Cổ phiếu. Phân tích Chỉ số Thương mại thường tiết lộ tác động của nó đến chính sách tiền tệ, nơi một ToT mạnh có thể gợi ý áp lực lạm phát, điều này thường không tốt cho NZD nhưng tốt cho cổ phiếu do sự tăng trưởng doanh thu xuất khẩu mạnh mẽ.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
-2,1%
0,3%
4,2%
-2,4%
4,1%
1,9%
1,9%
2,2%
1,9%
3,1%
3,2%
-1,2%
3,1%
1,1%
2,5%
2%
2,4%
1,8%
2,1%
0,6%
2,1%
28%
5,1%
-25,9%
5,1%
3,1%
-7,8%
2%
-7,8%
-0,2%
-0,6%
-7,6%
-0,6%
-1,9%
0,3%
1,3%
0,4%
-1,3%
-1,5%
1,7%
-1,5%
-1,5%
1,5%
1,8%
-1,3%
-3,9%
3,1%
-3,4%
1,6%
-2,3%
-5%
-2,4%
-1,3%
0,5%
-1,1%
0,5%
0,5%
-0,9%
-1%
-0,8%
0,4%
-0,2%
0,7%
2%
3,3%
-1,3%
3,3%
2,5%
0,1%
0,8%
0,1%
-0,1%
1,3%
0,2%
1,3%
1,3%
-4,7%
-4,7%
-2,8%
2,5%
-1,9%
2,5%
0,9%
-0,6%
1,6%
-0,7%
1,3%
2,7%
-2%
2,6%
0,8%
1,7%
1,8%
1,9%
0,7%
1,4%
1,2%
1,6%
1%
1%
0,6%
1%
1%
-3,2%
-3%
-1%
-0,1%
-2%
-0,3%
0,1%
0,4%
-0,4%
0,6%
1%
-2%
-0,4%
-1,9%
-2%
0,8%
0,1%
0,8%
-0,2%
0,7%
1%
0,7%
0,9%
1,5%
-0,2%
1,5%
3,5%
3,9%
-2%
5,1%
3,9%
5,7%
1,2%
5,7%
4,1%
-1,1%
1,6%
-1,8%
-1,2%
-2,5%
-0,6%
-2,1%
-2%
4,1%
-0,1%
4,4%
-0,2%
-2%
4,6%
-2%
0%
-3,8%
-2%
1,3%
-1,9%
1,2%
3,2%
Broker Rebates