United Kingdom GBP

United Kingdom Public Sector Net Borrowing Ex Banks

Va chạm:
Thấp

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
£-1,65B
Thật sự:
£-11,65B
Dự báo: £-10B
Previous/Revision:
£-21,19B
Kỳ: Nov

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Kỳ: Dec
Điều Gì Được Đo Lường?
Chỉ số Mức vay ròng của Khu vực công Vương quốc Anh không bao gồm Ngân hàng đo lường vị thế tài chính của chính phủ bằng cách đánh giá sự khác biệt giữa chi tiêu và doanh thu của nó, không tính đến hoạt động tài chính của các ngân hàng. Chỉ số này chủ yếu tập trung vào tài chính khu vực công, bao gồm các lĩnh vực chính như vay mượn của chính phủ, chi tiêu và thâm hụt ngân sách tổng thể, thường được sử dụng để đánh giá khả năng tài chính bền vững và sức khỏe kinh tế.
Tính Chu Kỳ
Báo cáo này được phát hành hàng tháng, cung cấp ước tính sơ bộ, sau đó có các con số cuối cùng có thể chỉnh sửa dữ liệu ban đầu. Công bố thường diễn ra vào ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo.
Tại Sao Các Nhà Giao Dịch Quan Tâm?
Các nhà giao dịch theo dõi chặt chẽ các con số về mức vay của khu vực công vì chúng phản ánh lập trường tài chính của chính phủ, có thể ảnh hưởng đến lãi suất, tỷ giá hối đoái và tâm lý thị trường tổng thể. Một yêu cầu vay cao hơn có thể báo hiệu sự điều chỉnh chính sách tiền tệ, ảnh hưởng đến các loại tiền tệ như GBP và tác động đến các tài sản liên quan trong thị trường chứng khoán và trái phiếu.
Nó Được Tính Từ Đâu?
Mức vay ròng của Khu vực công không bao gồm Ngân hàng được tính từ hồ sơ kế toán của chính phủ, gồm dữ liệu về doanh thu nhận được từ thuế và các nguồn khác so với chi tiêu phân bổ cho các lĩnh vực khác nhau. Báo cáo này sử dụng các khuôn khổ tài khoản quốc gia, áp dụng một số tiêu chuẩn kế toán nhất định để đưa ra các biện pháp chính xác về tình hình tài chính công.
Mô Tả
Các báo cáo sơ bộ dựa trên các ước tính sớm cung cấp cái nhìn kịp thời nhưng có thể bị sửa đổi sau đó. Ngược lại, các báo cáo cuối cùng cung cấp cái nhìn toàn diện và chính xác hơn về mức vay ròng của khu vực công, thường dẫn đến phản ứng trên thị trường điều chỉnh dựa trên độ tin cậy của dữ liệu cuối cùng; các nhà giao dịch sẽ thường phản ứng nhanh với các con số sơ bộ vì sự liên quan ngay lập tức của chúng.
Ghi Chú Bổ Sung
Mức vay ròng của Khu vực công không bao gồm Ngân hàng đóng vai trò như một chỉ số kinh tế đồng hành vì nó phản ánh trạng thái hiện tại của tài chính chính phủ liên quan đến hoạt động kinh tế tổng thể. Nó thường được so sánh với các chỉ số kinh tế khác như Tổng sản phẩm Quốc nội (GDP) và Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) để hiểu rõ hơn về các tác động và xu hướng tài chính rộng lớn hơn.
Tăng Giá Hay Giảm Giá Cho Đồng Tiền và Cổ Phiếu
Cao hơn mong đợi: Giảm giá cho GBP, Giảm giá cho Cổ phiếu. Thấp hơn mong đợi: Tăng giá cho GBP, Tăng giá cho Cổ phiếu. Giọng điệu ôn hòa: Tín hiệu lãi suất thấp hơn hoặc hỗ trợ kinh tế thường tốt cho GBP nhưng xấu cho Cổ phiếu do chi phí vay vốn rẻ hơn.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
£-11,65B
£-10B
£-21,19B
£-1,65B
£-17,43B
£-15,2B
£-19,89B
£-2,23B
£-20,2B
£-20,5B
£-15,32B
£0,3B
£-17,96B
£-12,75B
£-2,82B
£-5,21B
£-1,05B
£-2,6B
£-22,56B
£1,55B
£-20,68B
£-15,6B
£-17,44B
£-5,08B
£-17,69B
£-17,1B
£-20,05B
£-0,59B
£-20,16B
£-17,9B
£-14,14B
£-2,26B
£-16,44B
£-16,05B
£-12,31B
£-0,39B
£-10,71B
£-6,6B
£13,32B
£-4,11B
£15,44B
£20B
£-18,12B
£-4,56B
£-17,81B
£-14,1B
£-11,8B
£-3,71B
£-11,25B
£-13B
£-18,2B
£1,75B
£-17,4B
£-12,3B
£-16,1B
£-5,1B
£-16,61B
£-17,5B
£-13,02B
£0,89B
£-13,73B
£-12,4B
£-3,1B
£-1,33B
£-3,1B
£-1,5B
£-13,5B
£-1,6B
£-14,5B
£-12,9B
£-16,5B
£-1,6B
£-15B
£-15,7B
£-18,4B
£0,7B
£-20,5B
£-19,3B
£-13,1B
£-1,2B
£-11,9B
£-7,6B
£-9,5B
£-4,3B
£-8,401B
£-5,95B
£16,114B
£-2,451B
£16,69B
£18,7B
£-7,37B
£-2,01B
£-7,77B
£-14B
£-13,71B
£6,23B
£-14,33B
£-12,9B
£-16,03B
£-1,43B
£-14,89B
£-13,7B
£-14,64B
£-1,19B
£-14,347B
£-19B
£-11,397B
£4,653B
£-11,6B
£-11,3B
£0,383B
£-0,3B
£-4,301B
£-5B
£-17,933B
£0,699B
£-18,49B
£-22B
£-16,6B
£3,51B
£-20,05B
£-19,75B
£-22,82B
£-0,3B
£-25,56B
£-18,7B
£-20,84B
£-6,86B
£-21,53B
£-22,15B
£-13,32B
£0,62B
£-16,68B
£-11,4B
£8,28B
£-5,28B
£5,4B
£-6,95B
£-25,6B
£12,35B
£-27,4B
£-17,75B
£-19,6B
£-9,65B
£-22B
£-13B
£-14,2B
£-9B
£-13,5B
£-22B
£-17,8B
£8,5B
£-20B
£-17,1B
£-9,34B
£-2,9B
£-11,8B
£-8,45B
£-2,9B
£-3,35B
£-4,9B
£-2B
£-20,9B
£-2,9B
£-22,88B
£-12,8B
£-12,56B
£-10,08B
£-13,99B
£-12B
£-21,9B
£-1,99B
£-18,6B
£-17,85B
£-14,7B
£-0,75B
Broker Rebates