Canada CAD

Canada Average Hourly Wages YoY

Va chạm:
Thấp

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Thật sự:
4%
Dự báo: 4%
Previous/Revision:
4%
Kỳ: Nov

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Dự báo: 4%
Kỳ: Dec
Những gì nó đo lường?
Chỉ số Lương Trung Bình Theo Giờ của Canada YoY đo lường sự thay đổi hàng năm về mức lương trả cho nhân viên, cung cấp cái nhìn về điều kiện thị trường lao động và sức mua của người tiêu dùng. Nó chủ yếu tập trung vào mức tăng trưởng lương trung bình qua các ngành và đánh giá sức khỏe tổng thể của thị trường lao động, điều này có thể chỉ ra áp lực lạm phát và mở rộng kinh tế.
Tần suất
Sự kiện này được công bố hàng tháng, thường vào thứ Sáu, và trình bày các số liệu cuối cùng phản ánh sự thay đổi lương từ năm trước.
Tại Sao Các Nhà Giao Dịch Quan Tâm?
Các nhà giao dịch theo dõi chặt chẽ mức tăng trưởng lương vì nó ảnh hưởng đến chi tiêu tiêu dùng, một yếu tố chính quyết định hoạt động kinh tế, điều này có thể tác động đến nhiều thị trường tài chính, bao gồm tiền tệ, cổ phiếu và trái phiếu. Mức tăng trưởng lương cao hơn mong đợi thường được coi là tích cực cho đồng đô la Canada và cổ phiếu, cho thấy khả năng áp lực lạm phát, trong khi kết quả thấp hơn mong đợi có thể có tác động tiêu cực.
Nó được lấy từ đâu?
Chỉ số Lương Trung Bình Theo Giờ được hình thành từ một cuộc khảo sát các nhà tuyển dụng khác nhau trong nhiều lĩnh vực, thu thập thông tin lương từ một mẫu nhân viên. Nó sử dụng các phương pháp thu thập dữ liệu đảm bảo mẫu đại diện và thường áp dụng tính toán trung bình để đánh giá xu hướng lương.
Mô Tả
Các báo cáo sơ bộ về dữ liệu lương dựa trên các ước tính sớm và có thể được điều chỉnh trong các đợt công bố sau, trong khi các báo cáo cuối cùng phản ánh một bức tranh chính xác hơn về sự thay đổi lương dựa trên dữ liệu bổ sung. So sánh Tháng Qua Tháng (MoM) cũng có sẵn, nhưng chỉ số Năm Qua Năm (YoY) được ưa chuộng hơn do khả năng loại bỏ tính mùa vụ và cung cấp cái nhìn về xu hướng lương dài hạn.
Ghi chú bổ sung
Chỉ số này phục vụ như một thước đo kinh tế dẫn đầu, vì lương tăng có thể chỉ ra chi tiêu tiêu dùng gia tăng và khả năng lạm phát, ảnh hưởng đến các xu hướng kinh tế rộng lớn hơn ở Canada và trên toàn cầu. Nó thường được so sánh với các chỉ số lao động khác như tỷ lệ việc làm và các số liệu về lạm phát để cung cấp bức tranh rõ hơn về bối cảnh kinh tế.
Tăng giá hoặc giảm giá cho tiền tệ và cổ phiếu
Cao hơn mong đợi: Tích cực cho CAD, Tích cực cho Cổ phiếu. Thấp hơn mong đợi: Tiêu cực cho CAD, Tiêu cực cho Cổ phiếu. Tâm lý ôn hòa: Tín hiệu về lãi suất thấp hơn hoặc hỗ trợ kinh tế thường tốt cho CAD nhưng xấu cho Cổ phiếu do chi phí vay thấp hơn.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
4%
4%
4%
4%
3,3%
3,6%
0,7%
3,3%
3,6%
3,2%
-0,3%
3,6%
3,2%
3,5%
0,4%
3,5%
3,1%
3,2%
0,4%
3,2%
3,5%
3,5%
-0,3%
3,5%
3,5%
3,5%
3,5%
3%
3,5%
0,5%
3,5%
4%
4%
-0,5%
4%
3,5%
3,7%
0,5%
3,7%
3,7%
3,8%
3,7%
3,9%
3,9%
-0,2%
3,9%
4,8%
4,9%
-0,9%
4,9%
4,4%
4,5%
0,5%
4,5%
4,8%
4,9%
-0,3%
4,9%
5,2%
5,2%
6%
5,6%
-0,8%
5,6%
5,3%
5,2%
0,3%
5,2%
4,8%
4,8%
4,9%
5%
-0,1%
5%
4,7%
4,9%
0,3%
 
 
4,9%
5,3%
5,3%
-0,4%
5,3%
5,5%
5,7%
-0,2%
5,7%
5,1%
5%
0,6%
5%
5%
5%
5%
5,3%
5,3%
-0,3%
5,3%
5,5%
5,2%
-0,2%
5,2%
4,8%
5%
0,4%
5%
4,1%
3,9%
0,9%
3,9%
4,3%
5,1%
-0,4%
5,1%
5,1%
5,2%
5,2%
5,4%
5,2%
-0,2%
5,2%
5,5%
5,4%
-0,3%
5,4%
4,4%
4,5%
1%
4,5%
4,4%
4,7%
0,1%
5,2%
5,3%
5,4%
-0,1%
5,4%
4,8%
5,5%
0,6%
5,5%
5,1%
5,2%
0,4%
5,2%
5,4%
5,6%
-0,2%
5,6%
5,4%
5,4%
5,6%
5,6%
4,5%
4,5%
3,4%
3,4%
3,7%
3,4%
3,1%
3,3%
2,3%
2,4%
1%
2,4%
2%
2,7%
0,4%
2,7%
3,1%
3%
-0,4%
3%
2,2%
2,1%
0,8%
2,1%
1,8%
1,7%
0,3%
1,7%
1,6%
1,25%
0,1%
1,25%
0,5%
0,6%
0,75%
0,6%
0,9%
0,1%
-0,3%
0,1%
0,9%
-1,4%
-0,8%
-1,4%
-0,6%
-1,6%
-0,8%
-1,6%
1,9%
2%
-3,5%
2%
4,3%
4,3%
-2,3%
4,3%
5,9%
5,9%
5,4%
5,4%
4,8%
4,8%
5,2%
5,2%
5,4%
5,4%
6%
6%
5,7%
5,7%
6,8%
6,8%
9,96%
10%
10,5%
10,5%
6,1%
6,1%
4,3%
4,3%
4,4%
4,4%
3,8%
3,8%
4,4%
4,4%
4,4%
4,4%
4,3%
4,3%
3,8%
3,8%
4,5%
4,5%
3,6%
3,6%
2,6%
2,6%
2,6%
2,6%
2,3%
2,3%
2,2%
2,2%
1,8%
1,8%
1,5%
Broker Rebates