United States USD

United States Fed Interest Rate Decision

Va chạm:
Cao
Source: Federal Reserve

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Thật sự:
3,75%
Dự báo: 3,75%
Previous/Revision:
4%
Kỳ:

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Dự báo: 3,75%
Kỳ:
Nó Đo Lường Gì?
Quyết Định Lãi Suất của Ủy Ban Thị Trường Mở Liên Bang (FOMC) đo lường chính sách của ngân hàng trung ương Hoa Kỳ liên quan đến mục tiêu lãi suất qua đêm, tức là tỷ lệ lãi suất mà các ngân hàng cho nhau vay trong một đêm. Quyết định này chủ yếu tập trung vào việc đánh giá lập trường chính sách tiền tệ đối với kiểm soát lạm phát, tỷ lệ việc làm và sự ổn định kinh tế tổng thể, với các chỉ tiêu chính là sự thay đổi trong tỷ lệ lãi suất, tỷ lệ lạm phát và số liệu việc làm.
Tần Suất
Quyết định lãi suất được công bố tám lần mỗi năm tại các cuộc họp FOMC theo lịch trình định kỳ, với kết quả được phát hành sau mỗi cuộc họp, cung cấp thông báo sơ bộ về các thay đổi chính sách hoặc xác nhận cuối cùng.
Tại Sao Các Nhà Giao Dịch Quan Tâm?
Các nhà giao dịch theo dõi quyết định này một cách chặt chẽ vì những thay đổi trong tỷ lệ lãi suất qua đêm có thể tác động đáng kể đến các thị trường tài chính, ảnh hưởng đến giá trị tiền tệ (như USD), giá cổ phiếu và lợi suất trái phiếu. Những đợt tăng lãi suất cao hơn dự kiến thường được coi là lạc quan cho tiền tệ nhưng bi quan cho cổ phiếu, vì chúng có thể chỉ ra chính sách tiền tệ chặt chẽ hơn có thể hạn chế tăng trưởng kinh tế.
Nó Được Rút Ra Từ Đâu?
Lãi suất được xác định thông qua một quá trình thảo luận kỹ lưỡng bao gồm phân tích các điều kiện kinh tế, các cuộc khảo sát và thảo luận giữa các thành viên ủy ban, thường liên quan đến các hiểu biết từ nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm dữ liệu việc làm, dự báo lạm phát và đánh giá sự tăng trưởng theo ngành. Quá trình ra quyết định kết hợp nhiều chỉ số kinh tế, được trọng số để phản ánh tầm quan trọng của chúng, và tuân theo các thực tiễn tiêu chuẩn được thiết lập bởi Cục Dự Trữ Liên Bang.
Mô Tả
Quyết Định Lãi Suất của FOMC là điều quan trọng trong việc định hình cảnh quan kinh tế và ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng và hành vi chi tiêu của người tiêu dùng. Bằng cách điều chỉnh lãi suất, Cục Dự Trữ Liên Bang nhằm mục đích kiểm soát lạm phát và ổn định đồng tiền, khiến quyết định này trở thành yếu tố quyết định chính cho triển vọng kinh tế tổng thể.
Ghi Chú Bổ Sung
Quyết định lãi suất được coi là một chỉ số trễ vì nó phản ánh các điều kiện kinh tế và dự báo trong quá khứ chứ không phải dự đoán xu hướng tương lai. Những tác động của nó mở rộng ra ngoài nền kinh tế Hoa Kỳ, ảnh hưởng đến các thị trường tài chính toàn cầu và các quan hệ thương mại quốc tế khi các kỳ vọng về chính sách tiền tệ của Hoa Kỳ thay đổi.
Tích Cực Hay Tiêu Cực Cho Tiền Tệ Và Cổ Phiếu
Cao hơn mong đợi: Tích cực cho USD, Tiêu cực cho Cổ phiếu. Giai điệu ôn hòa: Tín hiệu hạ lãi suất hoặc hỗ trợ kinh tế, thường xấu cho USD nhưng tốt cho Cổ phiếu do chi phí vay thấp hơn.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
3,75%
3,75%
4%
4%
4%
4,25%
4,25%
4,25%
4,5%
4,5%
4,5%
4,5%
4,5%
4,5%
4,5%
4,5%
4,5%
4,5%
4,5%
4,5%
4,5%
4,5%
4,5%
4,5%
4,5%
4,5%
4,75%
4,75%
4,75%
5%
5%
5,25%
5,5%
-0,25%
5,5%
5,5%
5,5%
5,5%
5,5%
5,5%
5,5%
5,5%
5,5%
5,5%
5,5%
5,5%
5,5%
5,5%
5,5%
5,5%
5,5%
5,5%
5,5%
5,5%
5,5%
5,5%
5,5%
5,5%
5,5%
5,5%
5,25%
5,25%
5,25%
5,25%
5,25%
5,25%
5%
5%
5%
4,75%
4,75%
4,75%
4,5%
4,5%
4,5%
4%
4%
4%
3,25%
3,25%
3,25%
2,5%
2,5%
2,5%
1,75%
1,75%
1,5%
1%
0,25%
1%
1%
0,5%
0,5%
0,5%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
1,25%
1,25%
1,75%
1,75%
1,75%
1,75%
1,75%
1,75%
1,75%
1,75%
1,75%
2%
2%
2%
2,25%
2,25%
2,25%
2,5%
2,5%
2,5%
2,5%
2,5%
2,5%
2,5%
2,5%
2,5%
2,5%
2,5%
2,5%
2,5%
2,5%
2,5%
2,25%
2,25%
2,25%
2,25%
2,25%
2,25%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
1,75%
1,75%
1,75%
1,75%
1,75%
1,75%
1,5%
1,5%
1,5%
1,5%
1,5%
1,5%
1,25%
1,25%
1,25%
1,25%
1,25%
1,25%
1,25%
1,25%
1,25%
1,25%
1,25%
1,25%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,75%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,5%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
0,25%
Broker Rebates