New Zealand NZD

New Zealand PPI Input QoQ

Va chạm:
Thấp

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
-0,7%
Thật sự:
0,2%
Dự báo: 0,9%
Previous/Revision:
0,6%
Kỳ: Q3

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Kỳ: Q4
Nó Đo Lường Gì?
Chỉ số Giá cả của Nhà sản xuất New Zealand (PPI) Đầu vào đo lường sự thay đổi trung bình theo thời gian trong giá mà các nhà sản xuất trong nước nhận được cho sản phẩm của họ dựa trên các đầu vào sản xuất. Nó chủ yếu tập trung vào chi phí của hàng hóa và dịch vụ mà các nhà sản xuất sử dụng để tạo ra sản phẩm của họ, đánh giá các lĩnh vực chính như áp lực lạm phát lên chi phí sản xuất và sức khỏe kinh tế tổng thể.
Tần suất
Báo cáo PPI Đầu vào được phát hành hàng quý, thường cung cấp số liệu cuối cùng một vài tuần sau khi kết thúc mỗi quý.
Tại Sao Các Nhà Giao Dịch Quan Tâm?
Các nhà giao dịch theo dõi PPI Đầu vào chặt chẽ vì nó phục vụ như một chỉ báo sớm về lạm phát, có thể ảnh hưởng đến quyết định chính sách tiền tệ, lãi suất và tâm lý thị trường tổng thể. Sự gia tăng trong PPI có thể dẫn đến kỳ vọng lạm phát mạnh mẽ hơn, ảnh hưởng đến giá trị tiền tệ và tác động đến cổ phiếu, đặc biệt trong các lĩnh vực nhạy cảm với chi phí sản xuất.
Nó Được Tính Toán Từ Đâu?
PPI Đầu vào được tính toán từ việc thu thập hệ thống dữ liệu giá cả qua nhiều ngành công nghiệp ở New Zealand, thường từ một cuộc khảo sát các nhà sản xuất bao gồm nhiều lĩnh vực như sản xuất và nông nghiệp. Dữ liệu được biên soạn thành một chỉ số khuếch tán phản ánh các thay đổi phần trăm, cho phép đánh giá sự di chuyển giá cả trên các đầu vào sản xuất.
Mô Tả
PPI Đầu vào là rất quan trọng để hiểu động lực lạm phát trong lĩnh vực sản xuất, làm cho nó trở thành một chỉ báo dẫn đầu về các xu hướng giá cả tiềm năng trong hàng hóa tiêu dùng trong tương lai. Các báo cáo sơ bộ được dựa trên dữ liệu giá ban đầu, trong khi các báo cáo cuối cùng là phân tích toàn diện cung cấp bức tranh chính xác hơn về chi phí đầu vào, với các thị trường thường phản ứng mạnh mẽ với các ước tính sơ bộ.
Ghi Chú Thêm
PPI Đầu vào thường được coi là một chỉ báo kinh tế dẫn đầu vì nó có thể báo trước sự thay đổi giá cả tiêu dùng, do đó liên kết nó với các xu hướng lạm phát rộng hơn. Thước đo này có ý nghĩa không chỉ ở New Zealand mà còn có thể phản ánh động lực chuỗi cung ứng toàn cầu và so sánh với các chỉ số tương tự ở các nền kinh tế khác.
Tăng hay Giảm cho Tiền Tệ và Cổ Phiếu
Cao hơn dự kiến: Tích cực cho NZD, Tiêu cực cho Cổ phiếu. Thấp hơn dự kiến: Tiêu cực cho NZD, Tích cực cho Cổ phiếu. Tông giọng ôn hòa: Tín hiệu lo ngại lạm phát thấp hơn thường tốt cho NZD nhưng xấu cho Cổ phiếu do chi phí vay mượn rẻ hơn.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
0,2%
0,9%
0,6%
-0,7%
0,6%
1,4%
2,9%
-0,8%
2,9%
0,2%
-0,9%
2,7%
-0,9%
1,5%
1,9%
-2,4%
1,9%
1%
1,4%
0,9%
1,4%
0,5%
0,7%
0,9%
0,7%
0,6%
0,9%
0,1%
0,9%
0,4%
1,2%
0,5%
1,2%
-0,6%
-0,2%
1,8%
-0,2%
0,2%
0%
-0,4%
0,2%
0,5%
0,5%
-0,3%
0,5%
1,2%
0,8%
-0,7%
0,8%
3,6%
3,1%
-2,8%
3,1%
3,6%
3,6%
1,2%
1,1%
1,6%
1,6%
3%
3%
2,1%
2,1%
0,1%
0%
0,6%
0,6%
0,3%
-0,9%
0,3%
-1%
0,1%
-0,3%
-1,1%
-0,3%
0,5%
0,3%
-0,8%
0,1%
0,4%
0,9%
-0,3%
0,9%
0,5%
0,3%
0,4%
0,3%
-0,6%
-0,9%
0,9%
-0,9%
1,4%
1,6%
-2,3%
1,6%
1,1%
1,4%
0,5%
1,4%
0,8%
1%
0,6%
1%
0,4%
0,6%
0,6%
0,6%
0,3%
0,9%
0,3%
0,9%
0,3%
1%
0,6%
1%
1,2%
1,4%
-0,2%
1,4%
0,9%
0,8%
0,5%
0,8%
0,8%
1%
1%
2%
1,5%
-1%
1,5%
0,7%
0,9%
0,8%
0,9%
-1%
-1%
-1,2%
-1,2%
1,6%
1,6%
-0,3%
-0,3%
-1,1%
-1,1%
-0,7%
-0,4%
-0,4%
Broker Rebates