New Zealand NZD

New Zealand Credit Card Spending YoY

Va chạm:
Thấp

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
2,7%
Thật sự:
4,7%
Dự báo: 2%
Previous/Revision:
1,6%
Kỳ: Nov
Điều Gì Được Đo Lường?
Chỉ số Chi Tiêu Thẻ Tín Dụng New Zealand YoY đo lường sự thay đổi theo năm trong tổng giá trị giao dịch được thực hiện bằng thẻ tín dụng. Chỉ số này chủ yếu tập trung vào hành vi chi tiêu của người tiêu dùng, phản ánh xu hướng tiêu dùng, điều này có thể báo hiệu sức khỏe kinh tế tổng thể liên quan đến chi tiêu tùy ý và hiệu suất bán lẻ.
Tần Suất
Báo cáo này được phát hành hàng tháng, thường là ước lượng sơ bộ vào ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo, có thể được điều chỉnh sau đó.
Tại Sao Các Nhà Giao Dịch Quan Tâm?
Các nhà giao dịch theo dõi dữ liệu chi tiêu thẻ tín dụng một cách chặt chẽ vì nó phục vụ như một thước đo cho niềm tin của người tiêu dùng và hoạt động kinh tế, với các con số cao hơn mong đợi thường được xem là tích cực cho Đồng Đô La New Zealand (NZD) và cổ phiếu địa phương. Với tính kịp thời của nó, nó có thể ảnh hưởng đến quyết định giao dịch như một dấu hiệu trước những chỉ số kinh tế quan trọng khác.
Nó Được Rút Ra Từ Đâu?
Chỉ số Chi Tiêu Thẻ Tín Dụng YoY được rút ra từ dữ liệu thu thập bởi các ngân hàng và tổ chức tài chính lớn tại New Zealand, bao gồm thông tin giao dịch từ một loạt các nhà bán lẻ và nhà cung cấp dịch vụ. Dữ liệu này được tổng hợp để phản ánh tổng hoạt động chi tiêu và được điều chỉnh để tính đến các biến động theo mùa nhằm nâng cao độ chính xác.
Mô Tả
Báo cáo sơ bộ cung cấp cái nhìn sớm về thói quen chi tiêu của người tiêu dùng dựa trên giao dịch thẻ tín dụng, trong khi các số liệu cuối cùng, được phát hành sau đó, cung cấp một báo cáo xác định hơn về các mẫu chi tiêu. So sánh theo YoY được ưa chuộng để làm nổi bật các xu hướng chi tiêu dài hạn trong khi giảm thiểu sự biến động theo mùa có thể che khuất dữ liệu ngắn hạn.
Ghi Chú Bổ Sung
Chỉ số này được coi là một thước đo kinh tế đồng thời vì nó phản ánh hành vi chi tiêu hiện tại của người tiêu dùng mà thường tương quan với sự tăng trưởng kinh tế tổng thể. Thêm vào đó, nó thường phù hợp với các xu hướng thấy trong các số liệu bán lẻ và chỉ số niềm tin của người tiêu dùng, cung cấp bối cảnh giá trị cho các bên tham gia thị trường.
Tích Cực Hay Tiêu Cực Cho Tiền Tệ và Cổ Phiếu
Cao hơn mong đợi: Tích cực cho NZD, Tích cực cho Cổ Phiếu.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
4,7%
2%
1,6%
2,7%
1,4%
0,4%
0,3%
1%
0,2%
3,7%
3,3%
-3,5%
3,5%
1,7%
1,6%
1,8%
1,4%
0,9%
0,9%
2,4%
2%
-1,5%
2,2%
0,3%
0,5%
1,9%
0,5%
0,2%
0,7%
0,3%
0,8%
0,2%
0,8%
0,6%
0,9%
1,1%
1,3%
-0,2%
1,3%
-1,2%
-1,3%
2,5%
-1,4%
-3,1%
-3,2%
0,5%
0,3%
-3,7%
0,3%
-3,1%
-3,2%
-3,1%
-3,1%
-3,7%
-3,8%
-3,1%
-3,1%
-0,2%
0%
0,4%
-0,8%
-0,4%
-0,6%
1,8%
-0,6%
-2,4%
1,4%
2,1%
2,1%
-0,7%
2,2%
0,8%
0%
1,4%
-0,3%
4,5%
4,3%
-4,8%
4,3%
3,6%
3,3%
0,7%
3,3%
-4%
-2,8%
7,3%
-2,9%
2,7%
2,8%
-5,6%
3,3%
4,6%
4,3%
-1,3%
4,2%
2,9%
4%
1,3%
3,6%
5,5%
5,1%
-1,9%
5%
9,9%
3,4%
-4,9%
3,3%
13,9%
11%
-10,6%
11,4%
12,5%
19,7%
-1,1%
20,3%
28%
25,5%
-7,7%
25,6%
18,5%
18,1%
7,1%
17,9%
10,8%
12,7%
7,1%
12,4%
11,5%
16,2%
0,9%
16%
17,9%
24,6%
-1,9%
24,8%
36%
34%
-11,2%
34,1%
29,3%
29,4%
5,1%
4,9%
3,9%
3,5%
2,3%
2,2%
1,3%
1,1%
1,8%
3,5%
-0,7%
3,4%
-8,3%
1%
11,7%
1%
8,3%
5,1%
-7,3%
5,5%
2,1%
1,6%
3,4%
1,2%
-0,1%
-0,4%
1,3%
-0,1%
-2,1%
-5,2%
2%
-5,6%
-12,8%
-12,9%
-6,9%
27,2%
65%
87,5%
-37,8%
87,4%
60%
0,5%
27,4%
2,2%
-10%
-12,6%
12,2%
-12,4%
-10,7%
-6,7%
-5,2%
-10,6%
-6,7%
-5,6%
-6%
-6,3%
-9,8%
-9,9%
-11,8%
Broker Rebates