United States USD

United States Unit Labour Costs QoQ Prel

Va chạm:
Vừa phải

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Big Surprise:
-1,5%
| USD
Thật sự:
-0,8%
Dự báo: 0,7%
Previous/Revision:
3,2%
Kỳ: Q3
Những gì nó đo lường?
Chi phí lao động theo đơn vị theo quý của Hoa Kỳ đo lường chi phí lao động trên mỗi đơn vị sản lượng trong nền kinh tế, cung cấp cái nhìn sâu sắc về hiệu suất lao động và xu hướng tiền lương. Nó cụ thể đánh giá sự thay đổi trong chi phí lao động so với năng suất, làm cho nó trở thành một chỉ số quan trọng về áp lực lạm phát và sức khỏe kinh tế tổng thể.
Tần suất
Báo cáo này được phát hành theo quý, với những số liệu sơ bộ có sẵn khoảng 30 ngày sau khi kết thúc mỗi quý, cung cấp một cái nhìn tổng quan ban đầu về xu hướng chi phí lao động trước khi dữ liệu chính thức được công bố.
Tại Sao Các Nhà Giao Dịch Quan Tâm?
Các nhà giao dịch theo dõi chặt chẽ chi phí lao động theo đơn vị vì nó có thể ảnh hưởng đến kỳ vọng tăng trưởng tiền lương và lạm phát, tác động trực tiếp đến các quyết định chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang. Chi phí cao hơn mong đợi có thể dẫn đến lo ngại về lạm phát, củng cố USD và khiến thị trường chứng khoán phản ứng tiêu cực, trong khi chi phí thấp hơn có thể báo hiệu sự yếu kém trong nền kinh tế và có tác động ngược lại.
Nó được lấy từ đâu?
Chi phí lao động theo đơn vị được tính toán từ dữ liệu thu thập qua các cuộc khảo sát doanh nghiệp, bao gồm tổng chi phí lao động chia cho GDP thực. Phép tính xem xét nhiều ngành và kết hợp các mức tiền lương cũng như các số liệu năng suất để phản ánh xu hướng kinh tế rộng lớn hơn.
Mô Tả
Báo cáo sơ bộ cung cấp các ước lượng ban đầu dựa trên dữ liệu sớm và có thể bị điều chỉnh, trong khi các báo cáo cuối cùng được phát hành sau đó và cung cấp một cái nhìn chính xác hơn về động lực chi phí lao động. Báo cáo thường đo lường sự thay đổi trong chi phí lao động so với quý trước (QoQ), cho phép đánh giá xu hướng gần đây về hiệu quả chi phí lao động.
Ghi chú bổ sung
Chi phí lao động theo đơn vị đóng vai trò như một chỉ số đồng hành về hiệu suất kinh tế, phản ánh cả điều kiện thị trường lao động và hiệu quả sản xuất. Chỉ số này cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc hiểu các xu hướng lạm phát, song song với các báo cáo khác như Chỉ số Giá Tiêu dùng hoặc Chỉ số Chi phí Lao động, những thứ có thể cung cấp cái nhìn toàn diện về lạm phát tiền lương.
Tăng giá hoặc giảm giá cho tiền tệ và cổ phiếu
Cao hơn mong đợi: Tích cực cho USD, Tiêu cực cho Cổ phiếu. Thấp hơn mong đợi: Tiêu cực cho USD, Tích cực cho Cổ phiếu. Tín hiệu diều hâu: Báo hiệu lãi suất cao hơn hoặc lo ngại lạm phát, thường tốt cho USD nhưng xấu cho Cổ phiếu do chi phí vay cao hơn.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
-0,8%
0,7%
3,2%
-1,5%
1,6%
2,6%
3,3%
-1%
6,3%
5,5%
3,3%
0,8%
1,1%
1,5%
2%
-0,4%
3,5%
4,1%
8,9%
-0,6%
10,8%
9,5%
12,7%
1,3%
11,6%
9,9%
1%
1,7%
0,3%
1,5%
9,3%
-1,2%
8,3%
7%
1,1%
1,3%
1%
1,1%
-2,8%
-0,1%
-0,3%
-0,8%
5,6%
0,5%
6,8%
4%
-7%
2,8%
-8,9%
-11,5%
8,5%
2,6%
12,2%
6,2%
9,8%
6%
4,8%
4%
0,9%
0,8%
1,4%
1,4%
2,5%
3,6%
2,2%
2,4%
1,4%
2,4%
1,7%
5,5%
0,7%
-0,9%
1,5%
2,5%
-2,4%
1,2%
1%
-1%
0,2%
-0,9%
0,3%
3,4%
-1,2%
2,7%
2,9%
2,1%
-0,2%
2%
2,1%
-0,1%
-0,1%
0,5%
0,2%
0,3%
0,3%
0,6%
1,2%
5,4%
-0,6%
3%
2,5%
1,3%
0,5%
1,7%
1,9%
0,2%
-0,2%
0,3%
1,3%
3,9%
-1%
2%
1,8%
-0,2%
0,2%
4,1%
3,3%
2,7%
0,8%
4,5%
3,9%
1,9%
0,6%
1,4%
2,3%
-1,8%
-0,9%
0,5%
0,1%
2,3%
0,4%
5%
4,3%
4,2%
0,7%
Broker Rebates