Euro Area EUR

Euro Area Wage Growth YoY

Va chạm:
Thấp
Source: EUROSTAT

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Surprise:
-0,2%
Thật sự:
3%
Dự báo: 3,2%
Previous/Revision:
3,8%
Kỳ: Q3

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Kỳ: Q4
Nó Đo Lường Gì?
Tăng trưởng Lương Khu vực Euro YoY đo lường sự thay đổi hàng năm trong mức lương trả cho người lao động trong toàn bộ Khu vực Euro, tập trung vào tỷ lệ tăng trưởng của lương gộp trên mỗi nhân viên. Nó đánh giá những lĩnh vực quan trọng bao gồm chi phí lao động, sức mua của người tiêu dùng và các áp lực lạm phát tiềm tàng trong nền kinh tế.
Tần Suất
Chỉ số này được công bố hàng quý, thường được phát hành khoảng một đến hai tháng sau khi kết thúc quý, và được trình bày dưới dạng số liệu cuối cùng.
Tại Sao Các Nhà Giao Dịch Quan Tâm?
Các nhà giao dịch theo dõi chặt chẽ sự tăng trưởng lương vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến kỳ vọng lạm phát và chi tiêu của người tiêu dùng, ảnh hưởng đến các quyết định chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB). Tăng trưởng lương cao hơn dự kiến có thể được coi là tích cực cho Euro và cổ phiếu, báo hiệu sức mạnh kinh tế, trong khi mức tăng thấp hơn có thể có những tác động tiêu cực, cho thấy tiềm năng chi tiêu của người tiêu dùng yếu hơn và kỳ vọng lạm phát thấp hơn.
Nó Được Phát Sinh Từ Đâu?
Tăng trưởng lương được phát sinh từ dữ liệu thu thập thông qua các cuộc khảo sát thị trường lao động quốc gia trên toàn các quốc gia thành viên Eurozone, tổng hợp thông tin về tiền lương của nhân viên. Điều này bao gồm lương gộp trước thuế và các khoản khấu trừ khác và thường bao gồm phản hồi từ một loạt các lĩnh vực và nghề nghiệp để đảm bảo sự bao quát toàn diện.
Mô Tả
Con số Tăng trưởng Lương YoY so sánh mức lương hiện tại với mức lương của cùng kỳ năm trước, cung cấp cái nhìn sâu sắc về các xu hướng dài hạn và thay đổi trong bồi thường cho người lao động. So sánh năm trên năm này loại bỏ các biến động theo mùa, cho phép hiểu rõ hơn về cách mà tiền lương đang phát triển trong bối cảnh các điều kiện kinh tế tổng thể.
Ghi Chú Bổ Sung
Tăng trưởng lương được coi là một chỉ báo kinh tế trễ, vì nó phản ánh hiệu suất kinh tế trong quá khứ và có thể báo hiệu những thay đổi trong tâm lý người tiêu dùng và sự ổn định kinh tế. Hơn nữa, mối quan hệ của nó với các xu hướng kinh tế rộng lớn hơn, chẳng hạn như lạm phát và mức độ việc làm, làm cho nó trở thành một thành phần quan trọng để hiểu bối cảnh kinh tế tổng thể trong Khu vực Euro.
Tích Cực Hay Tiêu Cực Đối Với Tiền Tệ và Cổ Phiếu
Cao hơn mong đợi: Tích cực cho Euro, Tích cực cho Cổ phiếu. Thấp hơn mong đợi: Tiêu cực cho Euro, Tiêu cực cho Cổ phiếu.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
3%
3,2%
3,8%
-0,2%
3,7%
3,7%
3,5%
3,4%
3,7%
4,1%
-0,3%
4,1%
4%
4,3%
0,1%
4,4%
4,5%
4,9%
-0,1%
4,5%
3,2%
5,2%
1,3%
5,3%
2,8%
3,2%
2,5%
3,1%
4,6%
5,2%
-1,5%
5,3%
4,2%
4,6%
1,1%
4,6%
4%
4,9%
0,6%
4,6%
3,3%
5%
1,3%
5,1%
2,5%
3%
2,6%
2,1%
4,1%
3,2%
-2%
2,7%
3,4%
1,5%
-0,7%
1,5%
3,3%
2,2%
-1,8%
2,3%
1%
-0,5%
1,3%
-0,4%
3,6%
2,1%
-4%
2,2%
4,6%
3,5%
-2,4%
3,5%
2,4%
2,2%
1,1%
2,2%
3,2%
4,5%
-1%
5,2%
-1%
3,9%
6,2%
3,4%
2,1%
2,4%
1,3%
2,3%
2,4%
2,6%
-0,1%
2,6%
2,6%
2,8%
2,7%
2,3%
2,7%
0,4%
2,3%
2,5%
2,3%
-0,2%
2,4%
2%
2,1%
0,4%
1,9%
2%
1,8%
-0,1%
1,8%
1,8%
1,6%
1,7%
1,8%
1,6%
-0,1%
1,6%
2,1%
2,1%
-0,5%
2%
1,8%
1,3%
0,2%
1,4%
1,7%
1,6%
-0,3%
1,6%
1,7%
1,5%
-0,1%
1,6%
1,1%
0,9%
0,5%
0,9%
1,9%
1,7%
-1%
1,8%
1,5%
1,5%
0,3%
1,5%
1,3%
1,5%
0,2%
1,4%
2%
2%
-0,6%
1,9%
1,7%
2%
0,2%
2,2%
1,1%
1,1%
1,1%
Broker Rebates