Japan JPY

Japan Foreign Exchange Reserves

Va chạm:
Thấp

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Thật sự:
$1359,4B
Dự báo:
Previous/Revision:
$1347,4B
Kỳ: Nov

Bản phát hành Tiếp theo:

Ngày:
Kỳ: Dec
Những gì nó đo lường?
Dự trữ ngoại hối của Nhật Bản đo lường tổng số lượng tiền gửi và tài sản ngoại tệ mà Ngân hàng Nhật Bản nắm giữ. Chỉ số này chủ yếu tập trung vào khả năng của quốc gia trong việc ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái và quản lý rủi ra bên ngoài, với các thành phần chính bao gồm tiền gửi ngoại tệ, trái phiếu, dự trữ vàng và Quyền rút vốn đặc biệt (SDRs).
Tần suất
Dữ liệu về dự trữ ngoại hối của Nhật Bản được công bố hàng tháng, thường được phát hành vào tuần đầu tiên của tháng sau, cung cấp các số liệu mới nhất dưới dạng ước tính sơ bộ.
Tại Sao Các Nhà Giao Dịch Quan Tâm?
Người giao dịch theo dõi sát sao dự trữ ngoại hối của Nhật Bản vì những thay đổi có thể ảnh hưởng đáng kể đến giá trị của đồng yên Nhật (JPY) và tác động đến chính sách tiền tệ của Nhật Bản. Sự gia tăng trong dự trữ thường báo hiệu một vị thế kinh tế mạnh mẽ và có thể dẫn đến tâm lý lạc quan trong thị trường tiền tệ và tài sản, trong khi sự giảm sút có thể gợi ý về sự dễ bị tổn thương kinh tế và làm giảm niềm tin của nhà đầu tư.
Nó được lấy từ đâu?
Dự trữ ngoại hối của Nhật Bản được hình thành từ các phép tính của Ngân hàng Nhật Bản dựa trên nắm giữ của họ về các loại tiền tệ ngoại quốc, trái phiếu chính phủ nước ngoài và vàng. Điều này bao gồm dữ liệu từ các giao dịch quốc tế và giá trị thị trường của những tài sản này, được đánh giá định kỳ để cung cấp cái nhìn chính xác về dự trữ.
Mô Tả
Dự trữ ngoại hối đóng vai trò như một đệm quan trọng chống lại các cú sốc kinh tế, giúp Ngân hàng Nhật Bản ổn định đồng yên trong các giai đoạn biến động. Các báo cáo sơ bộ đặc biệt quan trọng vì chúng cung cấp cái nhìn kịp thời về sức khỏe kinh tế của Nhật Bản, trong khi các báo cáo cuối cùng mang lại độ chính xác sâu hơn và cái nhìn hoàn chỉnh hơn về dự trữ khi bất kỳ sự điều chỉnh nào được tích hợp.
Ghi chú bổ sung
Chỉ số kinh tế này được coi là một chỉ số muộn, phản ánh hiệu suất trong quá khứ của nền kinh tế Nhật Bản và khả năng của nó để quản lý các áp lực bên ngoài. Thêm vào đó, sự biến động trong dự trữ có thể liên quan đến các xu hướng kinh tế rộng lớn hơn, chẳng hạn như cán cân thương mại và dòng vốn, ảnh hưởng đến cách nhìn nhận về sự ổn định của Nhật Bản cả trong khu vực và toàn cầu.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
$1359,4B
$1347,4B
$1347,4B
$1341,3B
$1341,3B
$1324,2B
$1324,2B
$1304,4B
$1304,4B
$1313,8B
$1313,8B
$1298,1B
$1298,1B
$1298,2B
$1298,2B
$1272,5B
$1272,5B
$1253,3B
$1253,3B
$1240,6B
$1240,6B
$1230,7B
$1230,7B
$1239B
$1239B
$1239B
$1239B
$1254,9B
$1254,9B
$1235,7B
$1235,7B
$1219,1B
$1219,1B
$1231,5B
$1231,5B
$1231,6B
$1231,6B
$1279B
$1279B
$1290,6B
$1290,6B
$1281,5B
$1281,5B
$1291,8B
$1291,8B
$1294,6B
$1294,6B
$1269,7B
$1269,7B
$1238B
$1238B
$1237,2B
$1237,2B
$1251,2B
$1251,2B
$1253,7B
$1253,7B
$1247,2B
$1247,2B
$1254,5B
$1254,5B
$1265,4B
$1265,4B
$1257,1B
$1257,1B
$1226B
$1226B
$1250,2B
$1250,2B
$1227,6B
$1227,6B
$1226,3B
$1226,3B
$1194,6B
$1194,6B
$1238,1B
$1238,1B
$1292,1B
$1292,1B
$1323B
$1323B
$1311,3B
$1311,3B
$1329,7B
$1329,7B
$1322,2B
$1322,2B
$1356,1B
$1356,1B
$1384,6B
$1384,6B
$1385,9B
$1385,9B
$1405,8B
$1405,8B
$1405,8B
$1405,8B
$1404,5B
$1404,5B
$1409,3B
$1409,3B
$1424,3B
$1424,3B
$1386,5B
$1386,5B
$1376,5B
$1376,5B
$1387,5B
$1387,5B
$1378,5B
$1378,5B
$1368,5B
$1368,5B
$1379,4B
$1379,4B
$1392,1B
$1392,1B
$1394,7B
$1394,7B
$1384,6B
$1384,6B
$1384,4B
$1384,4B
$1389,8B
$1389,8B
$1398,5B
$1398,5B
$1402,5B
$1402,5B
$1383,2B
$1383,2B
$1378,2B
$1378,2B
$1368,6B
$1368,6B
$1366,2B
$1366,2B
$1359B
$1359B
$1342,3B
$1342,3B
$1323,8B
$1323,8B
$1317,3B
$1317,3B
$1324,5B
$1324,5B
$1322,6B
$1322,6B
$1331,6B
$1331,6B
$1316,5B
$1316,5B
$1322,3B
$1322,3B
$1308B
$1308B
$1293,5B
$1293,5B
$1291,8B
$1291,8B
$1281,8B
$1281,8B
$1279,3B
$1279,3B
$1271B
$1271B
$1258,3B
$1258,3B
$1253B
$1252,9B
$5,3B
$1252,9B
$1259,7B
$1259,7B
$-6,8B
$1259,7B
$1260,9B
$1259,3B
$-1,2B
$1259,3B
$1257B
$1256,3B
$2,3B
$1256,3B
$1257B
$1258,7B
$-0,7B
$1258,7B
$1255,6B
$1254,5B
$3,1B
$1254,5B
$1259,7B
$1256B
$-5,2B
$1256B
$1261,7B
$1268,3B
$-5,7B
$1268,3B
$1261,4B
$1261,7B
$6,9B
$1261,7B
$1269,4B
$1268,5B
$-7,7B
$1268,5B
$1263,3B
$1264,3B
$5,2B
$1264,3B
$1260,2B
$1261,2B
$4,1B
$1261,2B
$1259,1B
$1260,9B
$2,1B
$1260,9B
$1257,8B
$1266,3B
$3,1B
$1266,3B
$1256,4B
$1268B
$9,9B
$1268B
$1255,8B
$1260B
$12,2B
$1260B
$1252,9B
$1249,8B
$7,1B
$1249,8B
$1253,7B
$1251,9B
$-3,9B
$1251,9B
$1244,3B
$1242,3B
$7,6B
$1242,3B
$1233,3B
$1230,3B
$9B
$1230,3B
$1232,7B
$1232,3B
$-2,4B
$1232,3B
$1228,6B
$1231,6B
$3,7B
$1231,6B
$1211,2B
$1216,9B
$20,4B
$1216,9B
$1500B
$1219,3B
$-283,1B
$1219,3B
$1242,8B
$1242,8B
$2000,8B
$1260,1B
$-758B
$1260,1B
$1256,1B
$1256,1B
$1264,8B
$1264,8B
$1265,4B
$1265,4B
$1254B
$1254B
$1262,5B
$1262,5B
$1262,1B
$1262,1B
$1254,1B
$1254,1B
$1248,1B
$1248,1B
$1233,2B
$1233,2B
$1233B
$1233B
$1244,2B
$1244,2B
$1248,9B
$1248,9B
$1244,2B
$1244,2B
$1242,3B
$1242,3B
$1242,9B
$1242,9B
$1245,8B
$1245,8B
$1250,1B
$1250,1B
$1245,3B
Broker Rebates